BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHSPKTV, ngày / /2017
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh).
Tên ngành, nghề: | Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí |
Mã ngành, nghề: | 6520205 |
Trình độ đào tạo: | Cao đẳng |
Hình thức đào tạo: | Chính quy |
Đối tượng tuyển sinh: | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT. |
Thời gian đào tạo: | 2,5 năm |
- Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Tốt nghiệp ngành/nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng người học có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết rộng về ngành, nghề; có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành/nghề; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm hướng dẫn tối thiểu, giám sát, đánh giá đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ xác định.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
+ Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội, về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng – an ninh và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và các hoạt động xã hội;
+ Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp tiếng anh cơ bản;
+ Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản: Sử dụng máy vi tính, xử lý văn bản Word, sử dụng bảng tính Excel, sử dụng trình chiếu PowerPoint, sử dụng Internet để tra cứu thông tin;
+ Mô tả được quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn thiết bị điện –lạnh;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các thiết bị máy lạnh, đặc biệt là các thiết bị lạnh công nghiệp;
+ Giải thích được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên các bản vẽ thi công, hoàn công.
1.2.2. Kỹ năng
+ Sử dụng tiếng anh để trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu;
+ Đọc được bản vẽ điện, nhận biết chính xác các ký hiệu trong sơ đồ, tra cứu được thiết bị qua các kí tự chữ – số, thống kê lập biểu chính xác số lượng, chủng loại vật tư và thiết bị;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo lường điện lạnh;
+ Sử dụng thành thạo bộ dụng cụ, thiết bị sửa chữa điện lạnh chuyên dụng;
+ Đọc, đo được trị số và xác định được tình trạng thiết bị lạnh;
+ Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí để tính toán và thiết kế theo đúng quy trình và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong thời gian quy định;
+ Gia công, lắp đặt và hiệu chỉnh chế độ vận hành phù hợp theo đúng yêu cầu kỹ thuật trong thời gian quy định;
+ Bảo trì được các hệ thống thiết bị lạnh công nghiệp đơn giản;
+ Sửa chữa các hệ thống lạnh, hệ thống điện, đo luờng điện, các thiết bị và hệ thống bảo vệ cơ bản đúng quy trình, kỹ thuật trong thời gian quy định;
+ Xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng một cách có nhận thức và tư duy sáng tạo;
+ Truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
+ Vận dụng sáng tạo các kiến thức chuyên môn, kiến thức công nghệ thông tin, kiến thức về văn hóa – xã hội để thực hiện công việc trong các điều kiện khác nhau.
- Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong lĩnh vực Kỹ thuật máy lạnh & Điêu hòa không khí ở điều kiện làm việc khác nhau;
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định trong lĩnh vực Kỹ thuật máy lạnh & Điêu hòa không khí; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
+ Tự tìm việc làm, tạo việc làm cho người khác sau khi tốt nghiệp hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
+ Tổ chức kỷ luật cao và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm máy lạnh;
- Các dây chuyền sản xuất tự động;
- Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm máy lạnh;
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị lạnh;
- Thành lập công ty, cửa hàng kinh doanh, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện lạnh.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng học phần, mô-đun phải tích lũy: 20
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 70 tín chỉ (không tính GDQP-AN và GDTC)
– Khối lượng các học phần chung/ đại cương: 12 tín chỉ
– Khối lượng các học phần, mô-đun giáo dục chuyên nghiệp: 58 tín chỉ;
– Khối lượng lý thuyết: 447 tiết (giờ); Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1413 tiết (giờ);
- Nội dung chương trình:
TT | Mã HP, MĐ |
Tên học phần, mô-đun
|
Số tín chỉ | Thời gian (giờ) ([1]) | Điều kiện quyết
tiên |
|||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành
(TH, TN, BT, TL) |
Thi, Kiểm tra | |||||
I | Khối kiến thức Giáo dục đại cương: | |||||||
I.1 | Giáo dục đại cương bắt buộc([2]): | 12 | 180 | 105 | 63 | 12 | ||
1 | 3ML001DC | Chính trị | 4 | 60 | 43 | 13 | 4 | Không |
2 | 3TQ001DC | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 4 | 60 | 46 | 10 | 4 | Không |
3 | 3TQ002DC | Giáo dục thể chất | 2 | 30 | 13 | 15 | 2 | Không |
4 | 3NN001DC | Tiếng anh cơ bản 1 | 2 | 30 | 10 | 18 | 2 | Không |
5 | 3NN002DC | Tiếng anh cơ bản 2 | 2 | 30 | 10 | 18 | 2 | 3NN001DC |
6 | 3TN001DC | Nhập môn tin học | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 | Không |
7 | 2ML004DC | Pháp luật đại cương | 2 | 30 | 22 | 6 | 2 | Không |
I.2 | Giáo dục đại cương tự chọn: | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
II | Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp: | 58 | 1680 | 342 | 1226 | 112 | ||
II.1 | Giáo dục chuyên nghiệp LT bắt buộc: | 4 | 60 | 56 | 0 | 4 | ||
8 | 3DT103CD | Cơ sở kỹ thuật nhiệt | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | Không |
9 | 3DT104CD | An toàn lao động và vật liệu điện lạnh | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | 3DT103CD |
II.2 | Giáo dục chuyên nghiệp TH bắt buộc: | 50 | 1500 | 250 | 1150 | 100 | ||
10 | 3DT201CD | Lắp mạch điện tử cơ bản | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | Không |
11 | 3DN220CD | Sửa chữa thiết bị điện hạ áp | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | Không |
12 | 3DT224CD | Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản | 4 | 120 | 36 | 76 | 8 | 3DT103CD |
13 | 3DT225CD | Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ | 4 | 120 | 36 | 76 | 8 | 3DT224CD |
14 | 3DT226CD | Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp | 4 | 120 | 36 | 76 | 8 | 3DT224CD |
15 | 3DT227CD | Lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | 3DT224CD |
16 | 3DT228CD | Bảo trì mạch điện tử trong hệ thống lạnh | 4 | 120 | 36 | 76 | 8 | 3DT201CD |
17 | 3DT229CD | Lắp mạch trang bị điện trong hệ thống lạnh | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | 3DN220CD |
18 | 3DT233CD | Gò và hàn | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | Không |
19 | 3DT234CD | Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp | 10 | 300 | 8 | 272 | 20 | |
20 | 3DT235CD | Thực tập tốt nghiệp | 14 | 420 | 8 | 384 | 28 | |
II.3 | Giáo dục chuyên nghiệp LT tự chọn: | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Chọn 01 trong 02 HP sau: | ||||||||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||||
II.4 | Giáo dục chuyên nghiệp TH tự chọn([3]): | 8 | 240 | 67 | 157 | 16 | ||
Chọn 01 trong 02 HP sau: | ||||||||
21 | 3DT230CD | Lắp đặt hệ thống điều hòa Water chiller | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | 3DT224CD |
22 | 3DT231CD | Lắp đặt hệ thống điều hòa VRV | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | 3DT224CD |
Chọn 01 trong 02 HP sau: | ||||||||
23 | 3DL207DC | Bảo trì hệ thống điều hòa không khí trên xe ô tô | 2 | 60 | 13 | 43 | 4 | 3DT225CD |
24 | 3DT232CD | Bảo trì hệ thống bơm nhiệt | 2 | 60 | 18 | 38 | 4 | 3DT225CD |
Tổng cộng (không tính GDQP-AN và GDTC): | 70 | 1860 | 442 | 1294 | 124 |
- Kế hoạch giảng dạy
TT | Mã HP | Tên học phần | Loại tín chỉ | Điều kiện
tiên quyết |
Học kỳ | |
Bắt buộc | Tự chọn | |||||
1 | 3TQ002DC | Giáo dục thể chất | 2 | Không | I | |
2 | 3NN001DC | Tiếng anh cơ bản 1 | 2 | Không | ||
3 | 3TN001DC | Nhập môn tin học | 2 | Không | ||
4 | 2ML004DC | Pháp luật đại cương | 2 | Không | ||
5 | 3DT103CD | Cơ sở kỹ thuật nhiệt | 2 | Không | ||
Cộng HK I | 10 | 0 | ||||
1 | 3NN002DC | Tiếng anh cơ bản 2 | 2 | 3NN001DC | II | |
2 | 3DT104CD | An toàn lao động và vật liệu điện lạnh | 2 | 3DT103CD | ||
3 | 3DT201CD | Lắp mạch điện tử cơ bản | 2 | Không | ||
4 | 3DN220CD | Sửa chữa thiết bị điện hạ áp | 2 | Không | ||
5 | 3DT224CD | Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản | 4 | 3DT103CD | ||
6 | 3TQ001DC | Giáo dục quốc phòng | 4 | Không | ||
Cộng HK II | 16 | 0 | ||||
3ML001DC | Chính trị | 4 | Không | |||
1 | 3DT225CD | Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ | 4 | 3DT224CD | III | |
2 | 3DT226CD | Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp | 4 | 3DT224CD | ||
3 | 3DT227CD | Lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp | 2 | 3DT224CD | ||
Cộng HK III | 14 | 0 | ||||
1 | 3DT228CD | Bảo trì mạch điện tử trong hệ thống lạnh | 4 | 3DT201CD | IV | |
2 | 3DT229CD | Lắp mạch trang bị điện trong hệ thống lạnh | 2 | 3DN220CD | ||
3 | 3DT231CD | Lắp đặt hệ thống điều hòa VRV** | 2 | 3DT226CD | ||
4 | 3DT230CD | Lắp đặt hệ thống điều hòa Water chiller** | 2 | 3DT226CD | ||
5 | 3DL207DC | Bảo trì hệ thống điều hòa không khí trên xe ô tô** | 2 | 3DT225CD | ||
6 | 3DT232CD | Bảo trì hệ thống bơm nhiệt** | 2 | 3DT225CD | ||
7 | 3DT233CD | Gò và hàn | 2 | 3DT232CD | ||
Cộng HK IV | 10 | 8 | ||||
1 | 3DT234CD | Thực tập sản xuất | 10 | 3DT229CD | V | |
2 | 3DT235CD | Thực tập tốt nghiệp | 14 | 3DT234CD | ||
Cộng HK V | 24 | 0 |
(**) là những học phần, mô đun tự chọn.
- Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần, mô-đun.
5.1. Chính trị 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối và chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Trên cơ sở đó giúp sinh viên tự ý thức trách nhiệm rèn luyện, học tập, phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam, thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5.2. Giáo dục Quốc phòng – An ninh 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Giới thiệu cơ bản về: Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam; xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo,về bảo vệ an ninh quốc gia; Về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước ta, về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
Xác định được những âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá Việt Nam; Thực hiện được đội ngũ đơn vị (tiểu đội, trung đội); các kỹ năng cơ bản của kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK, súng trường CKC và một số loại vũ khí thông thường;
Trên cơ sở đó giúp sinh viên tự ý thức được trách nhiệm của bản thân, tích cực học tập rèn luyện, phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam, thực hiện tốt chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
5.3. Giáo dục thể chất 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Lý thuyết: Giới thiệu những kiến thức chung về lý luận và phương pháp giáo dục thể chất. Vai trò tác dụng của một số môn thể thao đối với việc rèn luyện thểchất cho sinh viên. Nội dung đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho sinh viên.
Thực hành: Các bài tập thể dục tay không, các bài tập bổ trợ chuyên môn. Kỹ thuật chạy cự ly trung bình, kỹ thuật chạy cự ly ngắn, kỹ thuật Bóng chuyền. Nội dung về phương pháp tổ chức kiểm tra, đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thânthể cho, sinh viên.
Trên cơ sở đó giúp sinh viên: Thực hiện được kỹ thuật cơ bản các môn thể thao, kỹ năng tổ chức tập luyện và thi đấu một số môn thể thao, kỹ năng tổ chức các hoạt động giao lưu, thể dục thể thao trong và ngoài nhà trường; Giúp sinh viên nâng cao thể chất, khơi dậy tinh thần dân tộc..
5.4. Tiếng anh cơ bản 1 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
5.5. Tiếng anh cơ bản 2 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Tiếng anh cơ bản 1
– Nội dung: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
5.6. Nhập môn tin học 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về tin học và kỹ năng sử dụng tin học văn phòng, bao gồm: nắm vững các khái niệm cơ bản trong tin học ; kỹ năng sử dụng các chức năng thao tác cơ bản về: Hệ điều hành Windows, Microsoft Word, Microsoft Excel; biết sử dụng Intenet , phòng chống và diệt Virút tin học.
5.7. Pháp luật đại cương 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật; Một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam: Luật hiến pháp, Luật lao động, Luật dân sự, Luật hình sự
5.8. Cơ sở kỹ thuật nhiệt 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Nhiệt động kỹ thuật; Truyền nhiệt; thiết bị trao đổi nhiệt.
5.9. An toàn lao động và vật liệu điện lạnh 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: 3DT103CD.
– Nội dung: An toàn lao động thiết bị áp lực; Vật liệu dẫn điện, cách điện; Vật liệu dẫn nhiệt, cách nhiệt; Môi chất lạnh.
5.10. Lắp mạch điện tử cơ bản 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Thiết bị, dụng cụ Đo lường điện tử; Linh kiện điện tử; Hàn thiếc; Lắp mạch điện tử cơ bản.
5.11. Sửa chữa thiết bị điện hạ áp 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: An toàn lao động điện; Phương pháp và thao tác đo lường điện; Các khái niệm cơ bản về vật liệu điện; Máy điện; Khí cụ điện cơ bản.
5.12. Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Cơ sở kỹ thuật nhiệt.
– Nội dung: Khảo sát chu trình lạnh; gia công đường ống; Khảo sát các thiết bị chính của hệ thống lạnh; Khảo sát các thiết bị phụ của hệ thống lạnh; lắp đặt các hệ thống lạnh.
5.13. Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản.
– Nội dung: Lắp đặt hệ thống lạnh điều hòa không khí cục bộ; Lắp đặt hệ thống điện điều hòa không khí cục bộ; vận hành hệ thống điều hòa không khí cục bộ; Bảo trì hệ thống điều hòa không khí cục bộ.
5.14. Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản.
– Nội dung: Khảo sát tủ lạnh dân dụng; Vận hành, bảo trì tủ lạnh; Khảo sát máy lạnh thương nghiệp; Lắp đặt máy lạnh thương nghiệp; Vận hành, bảo trì máy lạnh thương nghiệp.
5.15. Lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản.
– Nội dung: Lắp đặt hệ thống kho lạnh; Vận hành, bảo trì kho lạnh; Lắp đặt hệ thống máy đá viên; Vận hành, bảo trì hệ thống máy đá viên.
5.16. Lắp đặt hệ thống VRV 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản.
– Nội dung: Khảo sát máy điều hòa trung tâm VRV; Lắp đặt hệ thống đường ống gas lạnh VRV; Lắp đặt hệ thống đường ống gió VRV; Lắp đặt hệ thống đường ống nước ngưng VRV; Lắp đặt hệ thống điện điều hòa VRV; Lắp đặt các khối VRV.
5.17. Bảo trì mạch điện tử trong hệ thống lạnh 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch điện tử cơ bản.
– Nội dung: Khảo sát bo mạch điều khiển máy điều hòa không khí cục bộ; sửa chữa mạch điện khối nguồn cấp trước; sửa chữa mạch điện khối điều khiển block và quạt gió; sửa chữa mạch điện dao động; sửa chữa mạch điện bảo vệ.
5.18. Lắp mạch trang bị điện trong hệ thống lạnh 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Sửa chữa thiết bị điện hạ áp.
– Nội dung: ; Sử dụng các dụng cụ điện, các loại đồng hồ đo kiểm cầm tay; Tính chọn khí cụ điện, thiết bị điện hệ thống lạnh công nghiệp; Khảo sát nguyên lý làm việc của mạch điện.
5.19. Bảo trì hệ thống điều hòa không khí trên xe ô tô 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ.
– Nội dung: Khảo sát hệ thống điều hòa ô tô; Tháo lắp, thay thế các thiết bị điều hòa ô tô, chẩn đoán lỗi hệ thống điện-lạnh cho điều hòa ô tô.
5.20. Gò và hàn 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Tính toán khối lượng, khai triển tôn; Gò ống gió điều hòa; Hàn kết nối hệ thống đường ống, các loại dàn trao đổi nhiệt, hệ thống khung giá đỡ cho các thiết bị.
5.21. Lắp đặt hệ thống Water chiller 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản .
– Nội dung: Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm nước Water chiller; Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước lạnh; Lắp đặt tháp giải nhiệt hệ thống Water chiller; Lắp đặt các thiết bị phụ hệ thống Water chiller; Lắp đặt hệ thống điện Water chiller.
5.22. Bảo trì hệ thống bơm nhiệt 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ;
– Nội dung: Khảo sát hệ thống bơm nhiệt; Khảo sát hệ thống điện; lắp đặt được các thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị điện; Bảo trì thiết bị hệ thống bơm nhiệt.
5.23. Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp 10 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch trang bị điện trong hệ thống lạnh.
– Nội dung: Tìm hiểu cơ cấu của doanh nghiệp; Tìm hiểu các phương thức hoạt động của xí nghiệp; Khảo sát dây chuyền sản suất tự động thiết bị lạnh công nghiệp; Bảo trì hệ thống thiết bị lạnh.
5.24. Thực tập tốt nghiệp 14 TC
– Điều kiện tiên quyết: Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp;
– Nội dung: Tìm hiểu cơ cấu của doanh nghiệp; Tìm hiểu các phương thức hoạt động của doanh nghiệp; Bảo trì thiết bị lạnh dân dụng; Khảo sát hệ thống thiết bị lạnh công nghiệp; Bảo trì thiết bị lạnh công nghiệp; Bảo trì hệ thống thiết bị lạnh công nghiệp.
- Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình (dự kiến):
STT | Học phần sẽ giảng dạy | Họ và tên | Năm sinh | Văn bằng cao nhất, ngành đào tạo |
1 | Chính trị | Nguyễn Công An | 1977 | Thạc sỹ |
Nguyễn T. Lan Anh | 1979 | Thạc sỹ | ||
2 | Giáo dục Quốc phòng- An ninh | Nguyễn Văn Luyện | 1977 | Thạc sỹ |
Nguyễn Văn Tuấn | 1979 | Thạc sỹ | ||
3 | Giáo dục thể chất | Nguyễn Văn Luyện | 1977 | Thạc sỹ |
Lê Anh Thơ | 1984 | Thạc sỹ | ||
4 | Tiếng anh cơ bản 1 | Nguyễn T. Lan Phương | 1973 | Thạc sỹ |
Nguyễn T. Lệ Hằng | 1979 | Cử Nhân | ||
5 | Tiếng anh cơ bản 2 | Nguyễn T. Lan Phương | 1973 | Thạc sỹ |
Nguyễn T. Lệ Hằng | 1979 | Cử Nhân | ||
6 | Nhập môn tin học | Trần Thị Gia | 1981 | Thạc sỹ |
Phạm T. Thanh Bình | 1983 | Thạc sỹ | ||
7 | Pháp luật đại cương | Lê Việt Hà | 1984 | Thạc sỹ |
Đinh T. Nga Phượng | 1982 | Thạc sỹ | ||
8 | Cơ sở kỹ thuật nhiệt | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
9 | An toàn lao động và vật liệu điện lạnh | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
10 | Lắp mạch điện tử cơ bản | Thái Đình Hoa | 1961 | Kỹ sư, Tự động hóa |
Nguyễn Hữu Hòe | 1959 | Kỹ sư, Tự động hóa | ||
11 | Sửa chữa thiết bị điện hạ áp | Nguyễn Văn Minh | 1976 | Thạc sỹ, SPKT Điện |
Nguyễn Khắc Tuấn | 1980 | Thạc sỹ, Tự động hóa | ||
12 | Lắp đặt hệ thống lạnh cơ bản | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Hà Huy Công | 1982 | Kỹ sư/ Điện tử viễn thông | ||
13 | Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ | Hà Huy Công | 1982 | Kỹ sư/ Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
14 | Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
15 | Lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
16 | Lắp mạch trang bị điện trong hệ thống lạnh | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Hà Huy Công | 1982 | Kỹ sư/ Điện tử viễn thông | ||
17 | Gò và hàn | Nguyễn Văn Hùng | 1959 | Thạc sỹ/ Hàn |
Phạm Thanh Phú | 1982 | Thạc sỹ/ Hàn | ||
18 | Bảo trì mạch điện tử trong hệ thống lạnh | Hà Huy Công | 1982 | Kỹ sư/ Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
19 | Lắp đặt hệ thống điều hòa Water chiller | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông | ||
20 | Lắp đặt hệ thống điều hòa VRV | Võ Đình Hiệp | 1986 | Thạc sỹ/ Nhiệt lạnh |
Hà Huy Công | 1982 | Kỹ sư/ Điện tử viễn thông | ||
21 | Bảo trì hệ thống điều hòa không khí trên xe ô tô | Phạm Văn Thống | 1974 | Thạc sỹ |
Lê Xuân Đồng | 1975 | Thạc sỹ | ||
22 | Bảo trì hệ thống bơm nhiệt | Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sỹ/ Điện tử viễn thông |
Hà Huy Công | 1982 | Kỹ sư/ Điện tử viễn thông |
- Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp.
7.1. Qui trình đào tạo
Thực hiện theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và hướng dẫn thực hiện của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và hướng dẫn thực hiện của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
7.3. Thang điểm
Thực hiện theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và hướng dẫn thực hiện của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
- Cở sở vật chất phục vụ học tập.
STT | Phòng thí nghiệm, thực hành, xưởng thực tập | Đơn vị quản lý | Ghi chú |
1 | Xưởng điện lạnh 1 | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn lạnh cơ bản |
2 | Xưởng điện lạnh 2 | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn điều hòa không khí |
3 | Xưởng điện lạnh 3 | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn lạnh thương nghiệp |
4 | Xưởng điện lạnh 4 | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn ĐH Trung tâm |
5 | Xưởng điện lạnh 5 | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn lạnh công nghiệp |
6 | Xưởng Điện tử cơ bản | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn về điện tử cơ bản |
7 | Xưởng Điện tử chuyên ngành | Khoa Điện tử | Xưởng chuyên môn về điện tử chuyên ngành điện lạnh |
8 | Xưởng thực hành trang bị điện | Khoa Điện | Xưởng chuyên môn về trang bị điện |
9 | Xưởng thực hành gò hàn | Khoa Cơ khí | Xưởng chuyên môn về gia công kim loại |
10 | Xưởng Ô tô | Khoa Cơ khí động lực | Xưởng chuyên môn về hệ thống điều hòa ô tô |
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
9.1. Sơ lược về bối cảnh xây dựng chương trình
Các căn cứ để xây dựng chương trình:
– Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
– Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
– Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ Quốc gia Việt Nam;
– Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
– Chương trình khung, chương trình đào tạo các ngành, nghề đã ban hành;
– Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
– Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
– Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;
Công văn số 106/TCDN-DNCQ ngày 19/01/2017 của Tổng Cục dạy nghề về hướng dẫn xây dựng, chuyển đổi chương trình đào tạo theo Luật GDNN;
– Quyết định số 66/QĐ-ĐHSPKTV ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh về việc thành lập Hội đồng phát triển chương trình và tài liệu dạy học;
– Kế thừa chương trình đào tạo bậc học cao đẳng kỹ thuật công nghệ hiện hành của Trường và chương trình đào tạo cao đẳng nghề của Bộ Lao đông – Thương binh và Xã hội mà nhà trường đang áp dụng giảng dạy, cũng như tham khảo chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ của các trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam và thế giới. Trong đó đã bổ sung, hiệu chỉnh nội dung nhiều mô-đun phù hợp với xu thế phát triển hiện nay của ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí và nhu cầu thực tế của thị trường lao động.
9.2 Nguyên tắc sử dụng chương trình
Chương trình này được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học, tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập. Khối lượng kiến thức của chương trình phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kế hoạch giảng dạy trong chương trình đã được hội đồng chuyên môn thống nhất. Khi xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể cho mỗi khóa học, trình tự các học phần, mô-đun cần được thực hiện đúng để đảm bảo tính logic, tính kế thừa, nội dung mô-đun trước là kiến thức, kỹ năng nền tảng để thực hiện mô-đun sau.
Khi xây dựng đề cương chi tiết cần, mục tiêu và nội dung của đề cương chi tiết cần bám sát nội dung mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần, mô-đun (mục 5). Nội dung của đề cương chi tiết giữa các học phần, mô-đun không được trùng lặp, chồng chéo nhau.
Các mô-đun thuộc khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp thực hành có trong chương trình phải giảng dạy theo hướng tích hợp cho từng bài học.
Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ:
+ Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy học phần, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng học phần, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
+ Kiểm tra định kỳ cần được quy định cụ thể trong chương trình chi tiết học phần, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
+ Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng học phần, mô-đun cụ thể phải bảo đảm trong một học phần, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun:
+ Thực hiện theo khoản 2, khoản 3 điều 12 thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và hướng dẫn thực hiện của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
Thời gian học tập tính theo giờ và được quy ra đơn vị tín chỉ để xác định khối lượng học tập tối thiểu đối với từng cấp trình độ đào tạo. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo được tính quy đổi như sau:
+ Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 30 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thu kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình;
+ Một giờ học thực hành/tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút;
+ Mỗi tuần học không quá 40 giờ thực hành/tích hợp hoặc 30 giờ lý thuyết;
+ Một giờ học thực hành / tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
9.3. Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện một số học phần
+ Các môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh cũng học theo học chế tín chỉ nhưng được cấp chứng chỉ riêng, Không tính điểm trong điểm trung bình chung cuối khóa.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc thù riêng của mỗi học phần, mô đun để đưa ra các phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau (vấn đáp, tự luận, trắc nghiệm khách quan, thực hành, đánh giá sản phẩm … ). Mỗi học phần, mô-đun có trong chương trình cần thực hiện một số bài kiểm tra quá trình học tập ít nhất là bằng số tín chỉ của học phần, mô-đun đó. Kết thúc mỗi học phần, mô-đun cần có một bài kiểm tra hoặc bài thi.
+ Các mô-đun tự chọn: người học chọn học 4 tín chỉ trong tổng số 8 tín chỉ tự chọn. Nội dung của các mô-đun tự chọn được xây dựng hoàn toàn độc lập, có tính mở, có định hướng nghề nghiệp rõ ràng nên có thể bố trí giảng dạy các mô-đun tự chọn song song với nhau.
+ Thực tập sản xuất và thực tập tốt nghiệp để sinh viên tiếp cận một cách toàn diện môi trường công tác của người kỹ sư tương lai như: Quản lý sản xuất, bố trí kế hoạch. Nếu có thể nên giao đề tài tốt nghiệp cho sinh viên nghiên cứu trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Sinh viên thực tập tốt nghiệp được gửi đến các doanh nghiệp hoặc thực tập tại Trường. Hết thời gian yêu cầu, sinh viên phải viết báo cáo thực tập, xin ý kiến nhận xét của cơ sở (nếu thực tập ngoài trường), trình bày báo cáo và sản phẩm có được trước hội đồng.
[1] Đối với học phần lý thuyết : 1 tín chỉ = 15 giờ. Mỗi tín chỉ bố trí 1 giờ thi, kiểm tra quá trình.
Đối với mô đun: 1 tín chỉ = 30 giờ thực hành. Mỗi tín chỉ bố trí 2 giờ thi, kiểm tra quá trình.
[2] Không tính khối lượng kiến thức GDQP-AN và GDTC.
[3] Tính cho 2 mô đun đượclựa chọn