BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHSPKTV, ngày / /2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh).
Tên chương trình: | Chương trình đào tạo kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Tên ngành đào tạo: | Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
Mã số: | 7510302 |
Thời gian khóa học: | 05 năm |
1. Mục tiêu.
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông trình độ đại học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; Có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm đương công việc của người kỹ sư công nghệ, đồng thời có khả năng thích ứng với sự thay đổi của Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các công ty, xí nghiệp liên quan đến Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Các viện nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các cơ sở đào tạo có ứng dụng Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức:
– Hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; Các đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, những vấn đề cấp bách của xã hội.
– Nắm vững các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
– Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, đặc biệt là các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực điện tử, viễn thông.
– Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử, các bộ biến đổi công suất.
– Giải thích được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên sơ đồ mặt bằng vị trí, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý của các hệ thống điều khiển dùng PLC, các hệ thống điều khiển dùng vi xử lý và các tủ điều khiển thiết bị điện tử, viễn thông.
1.2.2. Kỹ năng:
– Đọc được bản vẽ điện, nhận biết chính xác các ký hiệu trong sơ đồ, tra cứu được thiết bị qua các kí tự chữ – số, thống kê lập biểu chính xác số lượng, chủng loại vật tư và thiết bị.
– Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo lường Điện – Điện tử, thiết bị sửa chữa điện tử cầm tay.
– Đọc, đo được trị số, cực tính và xác định được phẩm chất các loại linh kiện điện tử, khí cụ điện.
– Sử dụng thành thạo phần mềm vẽ và thiết kế mạch điện tử để thiết kế các mạch điện tử cơ bản theo đúng quy trình và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
– Thiết kế, gia công, lắp ráp, hiệu chỉnh được các mạch điện tử, các bộ biến đổi công suất bằng phương pháp thủ công và bằng máy gia công mạch mạch điện tử chuyên dụng theo đúng quy trình và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
– Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống điện tử, viễn thông.
– Đề xuất và triển khai các giải pháp quản lý mạng viễn thông.
– Sửa chữa được các bảng mạch điện tử truyền thông, các hệ thống đo luờng điện tử, các thiết bị và hệ thống bảo vệ cơ bản trong thời gian quy định.
– Xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng một cách có nhận thức và tư duy sáng tạo.
– Truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
– Vận dụng sáng tạo các kiến thức chuyên môn, kiến thức công nghệ thông tin, kiến thức về văn hóa – xã hội để thực hiện công việc trong các điều kiện khác nhau.
1.2.3. Thái độ:
– Có ý thức trách nhiệm công dân; yêu nghề, có đạo đức và thái độ nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
– Năng động, sáng tạo, ham học hỏi, biết đúc kết kinh nghiệm trong công việc.
– Có tư duy toàn diện và hệ thống.
1.2.4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, viễn thông trình độ Đại học có thể làm việc:
– Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các dây chuyền công nghiệp.
– Lập cấu hình mạng, triển khai lắp đặt, vận hành các mạng truyền dẫn, IOT.
– Các công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền thông; Công ty hoạt động trong lĩnh vực lập cấu hình, lắp đặt, bảo trì và sửa chữa các thiết bị đầu cuối, các dây chuyền công nghiệp.
– Nhà máy chế tạo, lắp ráp các sản phẩm điện tử.
1.2.5. Năng lực Ngoại ngữ:
– Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng bằng tiếng Anh về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí …
– Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
– Có khả năng giao tiếp tốt các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông.
1.2.6. Năng lực Tin học:
– Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản: sử dụng máy tính, xử lý văn bản Word, sử dụng bảng tính Excel, sử dụng trình chiếu PowerPoint, sử dụng Internet.
– Có khả năng sử dụng một số phần mềm phổ biến trong quá trình mô phỏng mạch và hệ thống.
– Có khả năng sử dụng một số phần mềm chuyên dụng trong quá trình thiết kế, phân tích hệ thống.
2. Chuẩn đầu ra.
2.1. Kiến thức:
– Hiểu được những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
– Nắm được các kiến thức khoa học xã hội – nhân văn, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng – an ninh; Các kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên để tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
– Có đủ kiến thức về Tiếng Anh để phục vụ cho việc tra cứu tài liệu; Có khả năng giao tiếp tốt các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông.
– Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản; Có khả năng sử dụng một số phần mềm chuyên dụng trong quá trình mô phỏng, thiết kế, phân tích hệ thống.
– Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử; Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử, các bộ biến đổi công suất.
2.2. Kỹ năng:
– Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo lường Điện – Điện tử; Đọc, đo được trị số, cực tính và xác định được phẩm chất các loại linh kiện điện tử.
– Sử dụng thành thạo phần mềm vẽ và thiết kế mạch điện tử để thiết kế các mạch điện tử cơ bản theo đúng quy trình và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
– Thiết kế, gia công, lắp ráp, hiệu chỉnh được các mạch điện tử.
– Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống điện tử, viễn thông.
– Đề xuất và triển khai các giải pháp quản lý mạng viễn thông.
– Sửa chữa được các bảng mạch điện tử truyền thông, các hệ thống đo luờng điện tử, các thiết bị và hệ thống bảo vệ cơ bản trong thời gian quy định.
– Vận dụng sáng tạo các kiến thức chuyên môn, kiến thức công nghệ thông tin, kiến thức về văn hóa – xã hội để thực hiện công việc trong các điều kiện khác nhau.
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương ứng với B1 – Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam).
– Có chứng chỉ Tin học Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin (Thông tư 03/2014/TT-BTTTT Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin).
2.3. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm:
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.
– Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.
– Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
3. Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa.
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 150 tín chỉ (không tính GDQP-AN và GDTC);
– Khối lượng giáo dục đại cương: 41 tín chỉ;
– Khối lượng giáo dục chuyên nghiệp: 109 tín chỉ;
– Khối lượng lý thuyết: 1553 tiết (giờ); Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 2167 tiết (giờ).
4. Đối tượng tuyển sinh.
Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp.
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
6. Cách thức đánh giá.
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
7. Nội dung chương trình.
7.1. Các HP/MĐ và khối lượng kiến thức:
TT | Mã HP/MĐ | Tên HP/MĐ | Thời gian (giờ) | Điều kiện tiên quyết | |||
Số TC | Tổng số giờ | Giờ lý thuyết | Giờ thực hành
(TH, TN, BT, TL) |
||||
I | Giáo dục đại cương: | 52 | 855 | 597 | 258 | ||
1 | 3ML007DC | Triết học Mác – Lê Nin | 3 | 45 | 31 | 14 | Không |
2 | 3ML003DC | Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin | 2 | 30 | 21 | 9 | 3ML007DC |
3 | 3ML005DC | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 30 | 21 | 9 | 3ML003DC |
4 | 3ML006DC | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 30 | 21 | 9 | 3ML005DC |
5 | 3ML002DC | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 30 | 21 | 9 | 3ML006DC |
6 | 3TQ001DC | Giáo dục QP-AN 1 (Đường lối Quốc phòng và An ninh của Đảng cộng sản Việt Nam) | 3 | 45 | 37 | 8 | Không |
7 | 3TQ002DC | Giáo dục QP-AN 2 (Công tác quốc phòng, an ninh) | 2 | 30 | 22 | 8 | 3TQ001DC |
8 | 3TQ203DC | Giáo dục QP-AN 3 (Quân sự chung) | 1 | 30 | 14 | 16 | 3TQ002DC |
9 | 3TQ204DC | Giáo dục QP-AN 3 (Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật) | 2 | 60 | 4 | 56 | 3TQ203DC |
10 | 3TQ007DC | Giáo dục thể chất 1 (Thể dục + điền kinh) | 2 | 45 | 15 | 30 | Không |
11 | 3TQ008DC | Giáo dục thể chất 2 (Bóng chuyền) | 1 | 30 | 6 | 24 | 3TQ007DC |
12 | 3TN001DC | Nhập môn tin học | 2 | 30 | 22 | 8 | Không |
13 | 2ML004DC | Pháp luật đại cương | 2 | 30 | 22 | 8 | Không |
14 | 3DC004DC | Toán cao cấp 1 | 2 | 30 | 19 | 11 | Không |
15 | 3DC005DC | Toán cao cấp 2 | 2 | 30 | 21 | 9 | 3DC004DC |
16 | 2DC007DC | Xác suất thống kê | 2 | 30 | 20 | 10 | 3DC004DC |
17 | 3DC006DC | Vật lý đại cương (Điện, điện tử) | 2 | 30 | 30 | 0 | Không |
18 | 3DC015DC | Vật lý chuyên ngành Điện | 2 | 30 | 30 | 0 | 3DC006DC |
19 | 2ML005DC | Kinh tế học đại cương | 2 | 30 | 30 | 0 | Không |
20 | 3NN009DC | Tiếng Anh cơ bản A1 | 3 | 45 | 45 | 0 | Không |
21 | 3NN010DC | Tiếng Anh cơ bản A2 | 3 | 45 | 45 | 0 | 3NN009DC |
22 | 3NN001DC | Tiếng Anh cơ bản 1 | 2 | 30 | 30 | 0 | Không |
23 | 3NN002DC | Tiếng Anh cơ bản 2 | 2 | 30 | 30 | 0 | 3NN001DC |
24 | 3NN007DC | Tiếng Anh chuyên ngành Điện, điện tử | 2 | 30 | 30 | 0 | 3NN002DC |
25 | 3SP003DC | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 10 | 20 | Không |
II | Giáo dục chuyên nghiệp: | 109 | 3105 | 1054 | 2051 | ||
II.1 | Cơ sở ngành: | 36 | 810 | 424 | 386 | ||
Cơ sở ngành (Bắt buộc): | 34 | 780 | 394 | 386 | |||
26 | 3DT101CD | Giải tích mạch điện | 2 | 30 | 30 | 0 | Không |
27 | 3DT103DH | Điện tử tương tự | 2 | 30 | 30 | 0 | Không |
28 | 3DT104DH | Điện tử Số | 2 | 30 | 30 | 0 | Không |
29 | 3DT105DH | Điện tử thông tin | 2 | 30 | 30 | 0 | 3DT103DH |
30 | 3DT106DH | Vi điều khiển | 3 | 45 | 45 | 0 | 3TN001DC |
31 | 3DT102CD | Nguyên lý truyền thông | 2 | 30 | 22 | 8 | Không |
32 | 3DT107DH | Thiết kế số bằng ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL | 2 | 30 | 30 | 0 | 3DT104DH |
33 | 3DT108DH | Đồ án Vi điều khiển | 1 | 15 | 15 | 0 | 3DT104DH |
34 | 3DT201CD | Lắp mạch Điện tử cơ bản | 2 | 60 | 18 | 42 | Không |
35 | 3DT202CD | Lắp mạch Điện tử tương tự | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT201CD |
36 | 3DT203CD | Lắp mạch Điện tử số | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT201CD |
37 | 3DT209CD | Lắp mạch Điện tử công suất | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT201CD |
38 | 3DT204CD | Lắp mạch Cảm biến | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT201CD |
39 | 3DT215CD | Chế tạo mạch điện tử | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT201CD |
40 | 3TN205CD | Thiết kế, xây dựng mạng LAN | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT102CD |
41 | 3DT206CD | Lập trình vi điều khiển cơ bản | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT203CD |
42 | 3DN205CD | Lập trình PLC cơ bản | 2 | 60 | 18 | 42 | Không |
Cơ sở ngành (Tự chọn): | 2 | 30 | 30 | 0 | |||
Chọn 01 trong 02 HP sau: | |||||||
43 | 3DT109DH | Lập trình C cho vi điều khiển | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT106DH |
44 | 3DT110DH | Ngôn ngữ lập trình | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT106DH |
II.2 | Chuyên ngành: | 43 | 945 | 525 | 420 | ||
Chuyên ngành (Bắt buộc): | 35 | 825 | 405 | 420 | |||
45 | 3DT111DH | Xử lý số tín hiệu | 2 | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
46 | 3DT112DH | Kỹ thuật truyền số liệu và mạng | 2 | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
47 | 3DT113DH | Anten và truyền sóng | 3 | 45 | 45 | 0 | 3DC006DC |
48 | 3TN138DH | Phát triển ứng dụng IOT | 2 | 30 | 30 | 0 | 3TN001DC |
49 | 3DT114DH | Thông tin quang | 2 | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
50 | 3DT115DH | Thông tin di động | 3 | 45 | 45 | 0 | 3DT102CD |
51 | 3DT116DH | Đồ án Hệ thống viễn thông | 1 | 15 | 15 | 0 | 3DT102CD |
52 | 3DT207CD | Lập trình vi điều khiển ứng dụng | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT206CD |
53 | 3DT210DH | Lập trình ASIC | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT107DH |
54 | 3DN213CD | Kết nối mạng truyền thông công nghiệp | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DN205CD |
55 | 3DT220CD | Thiết kế, lắp đặt hệ thống IOT | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT207CD |
56 | 3DT216CD | Lắp đặt thiết bị thu phát vô tuyến | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT102CD |
57 | 3DT218CD | Vận hành mạng truyền dẫn | 2 | 60 | 18 | 42 | 3DT102CD |
58 | 3DT240DH | Lập trình ứng dụng điều khiển cho thiết bị di động | 4 | 120 | 36 | 84 | 3DT206CD |
59 | 3DT226DH | Bảo trì thiết bị điện tử | 4 | 120 | 36 | 84 | 3DT215CD |
Chuyên ngành (Tự chọn): | 8 | 120 | 120 | 0 | |||
Chọn 01 trong 02 HP sau: | |||||||
60 | 3DT117DH | Hệ thống viễn thông | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
61 | 3DT118DH | Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
Chọn 01 trong 02 HP sau: | |||||||
62 | 3DT119DH | Thông tin vô tuyến | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
63 | 3DT120DH | Thông tin vệ tinh | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
Chọn 01 trong 02 HP sau: | |||||||
64 | 3DT121DH | Thông tin số | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
65 | 3DT122DH | Truyền dẫn số | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT102CD |
Chọn 01 trong 02 HP sau: | |||||||
66 | 3DT123DH | Kỹ thuật chuyển mạch | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT112DH |
67 | 3DT124DH | Mạng thế hệ mới (NGN) | 2* | 30 | 30 | 0 | 3DT112DH |
II.3 | Tốt nghiệp: | 30 | 1350 | 105 | 1245 | ||
68 | 3DT222DH | Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp | 10 | 450 | 45 | 405 | 3DT226DH |
69 | 3DT223DH | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 450 | 45 | 405 | 3DT222DH |
70 | 3DT224DH | Đồ án tốt nghiệp | 10 | 450 | 15 | 435 | 3DT223DH |
71 | 3DT225DH | Tiểu luận tốt nghiệp | 10 | 450 | 15 | 435 | 3DT223DH |
III | Môn học thay thế (cho SV nước ngoài): | 8 | 120 | 62 | 58 | ||
72 | 3SP001DC | Tiếng Việt nâng cao 1 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 1) | 2 | 30 | 10 | 20 | Không |
73 | 3SP002DC | Tiếng Việt nâng cao 2 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 2) | 2 | 30 | 10 | 20 | 3SP001DC |
74 | 3ML002DC | Văn hóa Việt Nam (thay thế Tiếng Anh chuyên ngành) | 2 | 30 | 21 | 9 | Không |
75 | 3ML003DC | Lịch sử Việt Nam (thay thế Giáo dục QP – AN) | 2 | 30 | 21 | 9 | Không |
7.2. Nội dung cần đạt được của từng học phần (mô tả tóm tắt):
(1) Triết học Mác – Lê Nin 3 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Môn học trang bị những kiến thức cơ bản và có hệ thống về triết học Mác-Lênin; Xây dựng được thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật, làm nền tảng lý luận cho việc nhận thức các môn khoa học khác và giải quyết các vấn đề thực tiễn; Có thái độ đúng đắn đối với giá trị, bản chất khoa học và cách mạng của triết học Mác -Lênin; xây dựng niềm tin và lý tưởng cách mạng
(2) Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lê Nin.
– Nội dung: Môn học trang bị một cách có hệ thống, có chọn lọc những kiến thức cơ bản của môn học kinh tế chính trị Mác – Lênin: Khái lược về khái niệm, phạm trù, quy luật kinh tế, phương pháp luận tư duy kinh tế; Có căn cứ khoa học hiểu và lý giải được các đường lối chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
(3) Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin.
– Nội dung: Môn học trang bị một cách có hệ thống, có chọn lọc những kiến thức cơ bản của môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học: Xác lập được cơ sở lý luận về Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, để từ đó nghiên cứu các học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Cung cấp những căn cứ lý luận khoa học để hiểu Cương lĩnh xây dựng đất nước, đường lối chính sách xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, lý giải thái độ đúng đắn với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng.
(4) Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Chủ nghĩa xã hội khoa học.
– Nội dung: Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam kể từ khi Đảng ra đời cho đến nay, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội như: kinh tế, chính trị, văn hóa, đối ngoại…
(5) Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
– Nội dung: Môn học cung cấp những hiểu biết cơ bản có hệ thống về tư tưởng, đạo đức và giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam nhằm nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với đời sống cách mạng Việt Nam: Hiểu biết có hệ thống nội dung tư tưởng, đạo đức, văn hóa của Hồ Chí Minh; Hiểu được tư tưởng Hồ Chí Minh là cơ sở lý luận trong việc đề ra đường lối, chủ trương của Đảng; Hiểu rõ ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới; Góp phần hình thành phẩm chất đạo đức con người Việt Nam mới.
(6) Giáo dục QP-AN 1 (Đường lối Quốc phòng và An ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam) 3 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh; Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam; Xây dựng bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới; Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp quốc phòng; Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
(7) Giáo dục QP-AN 2 (Công tác quốc phòng, an ninh) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Giáo dục QP-AN 1.
– Nội dung: Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người khác; An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam.
(8) Giáo dục QP-AN 3 (Quân sự chung) 1 TC
– Điều kiện tiên quyết: Giáo dục QP-AN 2.
– Nội dung: Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần; Các chế độ nề nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại; Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong quân đội; Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Điều lệnh đội ngũ đơn vị; Hiểu biết chung về bản dồ địa hình quân sự; Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao; Ba môn quan sự phối hợp.
(9) Giáo dục QP-AN 4 (Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Giáo dục QP-AN 3.
– Nội dung: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lự đạn thường dùng. Ném lựu đạn bàn 1; Từng người trong chiến đấu tiến công; Từng người trong chiến đấu phòng ngự; Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
(10) Giáo dục thể chất 1 (Thể dục + điền kinh) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Học Kỹ thuật chạy cự ly ngắn 100m; Kỹ thuật chạy cự ly trung bình (800m-nam và 400m-nữ); Kỹ thuật nhảy xa kiểu ngồi.
(11) Giáo dục thể chất 2 (Bóng chuyền) 1 TC
– Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1.
– Nội dung: Các kỹ thuật cơ bản (phát bóng thấp tay, cao tay; chuyền bóng thấp tay, cao tay), điều luật, phương pháp tổ chức thi đấu bóng chuyền.
(12) Nhập môn tin học 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về tin học và kỹ năng sử dụng tin học văn phòng, bao gồm: nắm vững các khái niệm cơ bản trong tin học; Kỹ năng sử dụng các chức năng thao tác cơ bản về: Hệ điều hành Windows, Microsoft Word, Microsoft Excel; Biết sử dụng Intenet, phòng chống và diệt Virút tin học.
(13) Pháp luật đại cương 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lê Nin.
– Nội dung: Cung cấp các kiến thức về những vấn đề cơ bản của nhà nước và pháp luật nói chung, các ngành luật cụ thể của hệ thống pháp luật Việt Nam nói riêng. Thể hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc tăng cường giáo dục pháp luật ở mỗi cá nhân, công dân.
(14) Toán cao cấp 1 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Giải được các dạng toán liên quan đến phép tính vi phân hàm 2 biến; Chuỗi số, chuỗi hàm; Phương trình vi phân; Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; Biết cách ứng dụng Toán học vào thực tiễn.
(15) Toán cao cấp 2 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1.
– Nội dung: Giải được các dạng toán liên quan đến phép tính tích phân bội; Tích phân đường, tích phân mặt; Đạo hàm theo hướng; Biết cách ứng dụng Toán học vào thực tiễn.
(16) Xác suất thống kê 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1.
– Nội dung: Giải được các dạng toán về các công thức xác suất; Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, véctơ ngẫu nhiên; Luật số lớn, định lý giới hạn trung tâm; Mẫu, các đặc trưng mẫu; Các bài toán cơ bản của lý thuyết thống kê như: Bài toán ước lượng khoảng, kiểm định giả thuyết thống kê, bài toán phân tích tương quan, hồi quy.
(17) Vật lý đại cương (Điện, điện tử) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Khảo sát được các quá trình chuyển động, lập phương trình chuyển động của các vật; Giải các bài toán chuyển động cơ học bằng các phương pháp khác nhau; Vận dụng các nguyên lí của nhiệt động lực học để giải các bài toán nhiệt học; Trình bày được các khái niệm về điện trường, từ trường và xác định được một số đại lượng đặc trưng của chúng; Khảo sát được các tác động của từ trường lên các điện tích chuyển động, lên dòng điện nằm trong nó; Mô tả được hiện tượng cảm ứng điện từ; Thiết lập được hệ các phương trình Macxoen về trường điện từ.
(18) Vật lý chuyên ngành Điện 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Vật lý đại cương (Điện, điện tử)
– Nội dung: Cung cấp kiến thức về các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ, điện thế, từ thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ giữa từ trường và điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.
(19) Kinh tế học đại cương 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lê Nin.
– Nội dung: Tổng quan về kinh tế học như: Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản, khái niệm về kinh tế học, cách thức phân loại kinh tế học, kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô; Kinh tế học vi mô như: Lý thuyết cung cầu hàng hóa, lý thuyết hành vi người tiêu dùng, lý thuyết hành vi người sản xuất, cấu trúc các loại thị trường; Kinh tế học vĩ mô như: Lý thuyết xác định sản lượng, thị trường tiền tệ, mô hình IS – LM, tổng cung – tổng cầu, lạm phát – thất nghiệp.
(20) Tiếng anh cơ bản A1 3 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể; Có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè…; Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; Có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân, bạn bè…; Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ; Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc.
(21) Tiếng anh cơ bản A2 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh cơ bản A1.
– Nội dung: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể; Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; Có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân, bạn bè…; Có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin; Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè…; Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ; Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hàng ngày; Có thể giao tiếp ở mức độ đơn giản với tốc độ nói chậm và thường xuyên phải yêu cầu người đối thoại nhắc lại hoặc diễn đạt lại; Có thể nói và trả lời những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu mệnh lệnh đơn giản thuộc những lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc; Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc.
(22) Tiếng anh cơ bản 1 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; Các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; Có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè…; Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
(23) Tiếng anh cơ bản 2 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh cơ bản 1.
– Nội dung: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm); Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày; Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
(24) Tiếng Anh chuyên ngành Điện, điện tử 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh cơ bản 2.
– Nội dung: Đọc hiểu được tài liệu liên quan đến chuyên ngành Điện – Điện tử; Nắm được các nội dung về: Điện, dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, chất bán dẫn, bảo toàn, mạch điện, moto, …
(25) Kỹ năng mềm 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Khái niệm, yêu cầu, quy trình thực hiện một số kỹ năng mềm như: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng học tập ở đại học và kỹ năng xin việc; Trên cơ sở đó hình thành ở sinh viên các kỹ năng tương ứng để họ có thể thích ứng với cuộc sống, học tập và nghề nghiệp cũng như tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
(26) Giải tích mạch điện 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Các khái niệm cơ bản về mạch điện; Các phương pháp phân tích mạch điện cơ bản; Các phương pháp phân tích mạch điện tuyến tính; Các hệ phương trình đặc tính của bốn cực; Các cách nối ghép của bốn cực tuyến tính tương hỗ; Mạch lọc tần số và các tính chất của mạch lọc tần số.
(27) Điện tử tương tự 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Các đặc tính và tham số cơ bản của tranzito lưỡng cực và tranzito trường; Hồi tiếp và ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến các tính chất của bộ khuếch đại; Mạch cung cấp và ổn định chế độ công tác của các tầng khuếch đại dùng tranzito lưỡng cực và tranzito trường; Các tầng khuếch đại công suất đơn và đẩy kéo; Các mạch khuếch đại dùng khuếch đại thuật toán như: mạch khuếch đại đảo, không đảo, mạch cộng, mạch trừ, mạch vi phân, tích phân, mạch PI và PID, mạch khuếch đại loga, đối loga, mạch nhân và mạch chia.
(28) Điện tử số 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Cơ sở đại số logic; Các phương pháp biểu thị và tối thiểu hàm logic; Các mạch logic tổ hợp; Cấu trúc, nguyên lý của các phần tử nhớ cơ bản; phương pháp phân tích, thiết kế mạch dãy.
(29) Điện tử thông tin 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Điện tử tương tự.
– Nội dung: Khái niệm về mạch dao động, điều kiện và đặc điểm của mạch tạo dao động; nhận dạng và tính toán được các mạch dao động; Khái niệm về điều chế, điều biên, các phương pháp tính toán mạch điều biên, điều tần và điều pha; Khái niệm về tách sóng, trộn tần, tính toán các mạch tách sóng và trộn tần.
(30) Vi điều khiển 3 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học.
– Nội dung: Những kiến thức cơ bản về hệ vi xử lý và vi điều khiển, bao gồm đặc điểm cấu trúc của hệ vi xử lý và vi điều khiển, kiến trúc bộ vi điều khiển AVR; Thiết kế hệ vi điều khiển giao tiếp với các thiết bị ngoại vi.
(31) Nguyên lý truyền thông 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Cơ sở về tín hiệu và hệ thống thông tin số, các nguyên lý và cấu trúc của hệ thống thông tin; Kỹ thuật điều chế và giải điều chế số, kỹ thuật điều chế và giải điều chế tương tự.
(32) Thiết kế số bằng ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Điện tử số.
– Nội dung: Giới thiệu về các họ IC khả trình như: FPGA, CPLD, FROM; Giới thiệu về ngôn ngữ và cấu trúc chương trình thực hiện các mạch số; Thiết kế được các mạch số tổ hợp và các mạch tuần tự.
(33) Đồ án Vi điều khiển 1 TC
– Điều kiện tiên quyết: Điện tử số.
– Nội dung: Sinh viên được giao một đề tài về lý thuyết hoặc tính toán thực hành những vấn đề liên quan đến kiến thức cơ sở ngành (điện tử tương tự, điện tử số, vi điều khiển, …)
(34) Lắp mạch Điện tử cơ bản 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Sử dụng các dụng cụ đo, thiết bị đo lường điện tử; Xác định trị số, cực tính linh kiện điện tử; Lắp ráp một số mạch điện tử cơ bản.
(35) Lắp mạch Điện tử tương tự 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch Điện tử cơ bản.
– Nội dung: Lắp mạch khuếch đại dùng tranzito hiệu ứng trường; Lắp mạch điện tử ứng dụng vi mạch nguồn; Lắp mạch điện tử ứng dụng vi mạch khuếch đại thuật toán; Lắp mạch điện tử ứng dụng vi mạch định thời 555.
(36) Lắp mạch Điện tử số 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch Điện tử cơ bản.
– Nội dung: Lắp mạch các cổng logic; Ghép nối vi mạch số họ TTL và họ CMOS; Lắp mạch tổ hợp MSI; Lắp mạch tuần tự.
(37) Lắp mạch Điện tử công suất 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch Điện tử cơ bản.
– Nội dung: Chọn linh kiện điện tử công suất; Lắp mạch chỉnh lưu công suất; Lắp mạch biến đổi điện áp; Lắp mạch nghịch lưu và biến tần.
(38) Lắp mạch Cảm biến 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch Điện tử cơ bản.
– Nội dung: Lắp mạch cảm biến nhiệt độ; Lắp mạch cảm biến quang; Lắp mạch cảm biến tiệm cận; Lắp mạch cảm biến xác định vị trí và khoảng cách; Lắp mạch cảm biến lực, cảm biến áp suất; Lắp mạch cảm biến khí gas, cảm biến độ ẩm.
(39) Chế tạo mạch điện tử 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch Điện tử cơ bản.
– Nội dung: Sử dụng phần mềm thiết kế mạch điện tử; Thiết kế và mô phỏng mạch điện tử tương tự; Thiết kế và mô phỏng mạch điện tử số; Thiết kế mạch in, gia công, lắp ráp mạch điện tử ứng dụng.
(40) Thiết kế, xây dựng mạng LAN 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Giới thiệu cơ sở lý thuyết thiết kế, xây dựng mạng; Thiết kế theo mô hình các lớp mạng; Thiết kế, xây dựng và quản trị mạng LAN; Bảo trì mạng LAN.
(41) Lập trình Vi điều khiển cơ bản 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lắp mạch Điện tử số.
– Nội dung: Phân loại các họ vi điều khiển; Sử dụng ngôn ngữ lập trình C cho vi điều khiển; Thiết kế, lập trình và mô phỏng ứng dụng cơ bản của vi điều khiển;
(42) Lập trình PLC cơ bản 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không
– Nội dung: Khái niệm về thiết bị lập trình PLC; Khái quát chung về quá trình điều khiển trong công nghiệp; Cấu trúc phần cứng PLC; Kết nối giữa PLC và thiết bị ngoại vi; Phương pháp lập trình điều khiển PLC; Cấu trúc lệnh và cách viết chương trình; Các ứng dụng PLC: khởi động động cơ, đổi chiều quay động cơ, điều khiển tốc độ động cơ.
(43) Lập trình C cho vi điều khiển 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Vi điều khiển
– Nội dung: Ngôn ngữ lập trình C và phần mềm lập trình cho vi điều khiển; Khởi tạo Timer, ngắt và chương trình ứng dụng như điều khiển LED đơn, điều khiển LED 7 đoạn, điều khiển LED Ma trận, điều khiển LCD.
(44) Ngôn ngữ lập trình 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Vi điều khiển
– Nội dung: Các phần tử cơ bản, các hàm và cấu trúc của chương trình trong C/C++; Cấu trúc điều khiển và hàm; Các kiểu dữ liệu có cấu trúc như mảng, xâu ký tự, kiểu cấu trúc, danh sách liên kết và kiểu tệp.
(45) Xử lý số tín hiệu 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian; Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z; Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền tần số liên tục.
(46) Kỹ thuật truyền số liệu và mạng 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Các kiến thức cơ bản về hệ thống truyền số liệu; các khái niệm cơ bản, các kỹ thuật và phân tích các cơ chế, các giao thức sử dụng trong truyền số liệu; Giới thiệu về họ giao thức TCP/IP và mạng internet.
(47) Anten và truyền sóng 3 TC
– Điều kiện tiên quyết: Vật lý đại cương (Điện, điện tử).
– Nội dung: Các đặc điểm và các thông số cơ bản của anten, trường bức xạ và các yếu tố ảnh hưởng đến trường bức xạ của anten, một số anten điển hình dùng trong thông tin vi ba; Các đặc điểm, các phương pháp truyền lan sóng trong thông tin vi ba, truyền lan sóng cực ngắn.
(48) Phát triển ứng dụng IOT 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học.
– Nội dung: Các kiến thức về Internet of Things; Kiến trúc hệ thống Internet of Things; Cách xây dựng hệ thống Internet of Things; Các vấn đề bảo mật Internet of Things và phát triển ứng dụng Internet of Things.
(49) Thông tin quang 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Các khái niệm cơ bản về thông tin quang; Cấu tạo của sợi quang và cáp quang; Truyền sóng trong thông tin quang; Thiết bị thu quang; Thiết bị phát quang; Mạng WDM và các thiết bị trong mạng WDM; Khuếch đại quang; Mạng thông tin quang; Kỹ thuật đo quang và hàn quang.
(50) Thông tin di động 3 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Các khái niệm cơ bản về thông tin di động; Cấu trúc mạng thông tin di động; Cấu trúc khung và cấu trúc kênh GSM; Xử lý tín hiệu GSM; Quy hoạch mạng GSM; Tổng quan về mạng 3G WCDMA.
(51) Đồ án Hệ thống viễn thông 1 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Đề tài đồ án liên quan đến những kiến thức chuyên ngành điện tử viễn thông, những vấn đề chuyên sâu của kỹ thuật hoặc công nghệ (ví dụ: thiết kế hệ thống điều khiển số, thiết kế vi mạch, kỹ thuật điều chế tương tự hoặc số, xử lý tín hiệu, …). Mỗi SV phải tự tìm tài liệu, tra cứu thông tin, độc lập làm việc để hoàn tất nhiệm vụ được giao. Với định hướng công nghệ, đồ án có thể yêu cầu SV tự thi công mạch điện.
(52) Lập trình Vi điều khiển ứng dụng 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lập trình vi điều khiển cơ bản.
– Nội dung: Khảo sát các ứng dụng của vi điều khiển trong thực tế; Thiết kế và lập trình các ứng dụng vi điều khiển; Gia công và hoàn thiện các mạch ứng dụng vi điều khiển.
(53) Lập trình ASIC 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Thiết kế số bằng ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL.
– Nội dung: Thiết kế các mạch điện tử số và các mạch điều khiển số bằng ngôn ngữ mô tả phần cứng trên bord ASICII và các họ IC khả trình CPLD, FPGA của các nhà cung cấp Altera và Xilinx.
(54) Kết nối mạng truyền thông công nghiệp 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lập trình PLC cơ bản.
– Nội dung: Mạng truyền thông công nghiệp; Lập trình điều khiển với PLC S7-300; Hệ thống FMS; Cấu hình mạng Profibus-DP; Sử dụng phần mềm truyền thông công nghiệp HMI, WinCC.
(55) Thiết kế, lắp đặt hệ thống IOT 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lập trình vi điều khiển ứng dụng.
– Nội dung: Giới thiệu kiến thức cơ bản về kỹ thuật IOT (Internet of Things), bao gồm kiến trúc hệ thống, phần cứng và phần mềm các thiết bị trong IOT; Trình bày kỹ thuật thiết kế phần cứng thiết bị; Giới thiệu kỹ thuật lập trình, xây dựng các ứng dụng cơ bản trong IOT.
(56) Lắp đặt thiết bị thu phát vô tuyến 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Cơ sở nguyên lý và các thông số cơ bản của anten; Sử dụng phần mềm mô phỏng anten; Đo và hiệu chỉnh các thông số cơ bản của anten thông qua phần mềm mô phỏng và trên các anten thực tế.
(57) Vận hành mạng truyền dẫn 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Kỹ thuật kết nối trong các hệ thống truyền dẫn; Truyền dữ liệu giữa hai máy tính, truyền dữ liệu qua các hệ thống: thông tin quang, vi ba, vệ tinh; Đo, hiệu chỉnh và đánh giá tín hiệu thu được khi truyền qua các hệ thống truyền dẫn.
(58) Lập trình ứng dụng điều khiển cho thiết bị di động 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Lập trình vi điều khiển cơ bản.
– Nội dung: Tìm hiểu các kiến thức về lập trình ứng dụng trên hệ điều hành di động Anroid; Viết phần mềm ứng dụng chạy trên hệ điều hành Anroid để điều khiển các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh thông qua các giao thức kết nối SMS, hồng ngoại, bluetooth, wifi, NFC, cảm biến gia tốc…
(59) Bảo trì thiết bị điện tử 4 TC
– Điều kiện tiên quyết: Chế tạo mạch điện tử.
– Nội dung: Vận hành; Bảo trì; Sửa chữa được các thiết bị điện tử.
(60) Hệ thống viễn thông 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Đặc điểm cơ bản, các loại hình dịch vụ, chất lượng dịch vụ, xu hướng phát triển của mạng viễn thông; Hệ thống thông tin di động GSM; Hệ thống thông tin vệ tinh; Hệ thống vi ba số.
(61) Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Giới thiệu chung về mạng viễn thông, các bộ phận cấu thành nên mạng viễn thông, các kỹ thuật mạng lưới viễn thông và các phương pháp số hóa mạng; Quản lý mạng, các yêu cầu quản lý mạng, các quan điểm và cách tiếp cận trong quản lý mạng, các loại hệ thống quản lý mạng, mạng quản lý viễn thông TMN, hệ thống OMC; Quy trình thiết kế, quy hoạch mạng, lý thuyết lưu lượng cho việc lập quy hoạch, lý thuyết về dự báo sự phát triển của mạng, quy hoạch mạng.
(62) Thông tin vô tuyến 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Các kiến thức cơ sở về truyền dẫn vô tuyến số; Truyền lan sóng; Phân tích và tính toán đường truyền dẫn vô tuyến điển hình.
(63) Thông tin vệ tinh 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Tổng quan về các hệ thống thông tin vệ tinh; Các quỹ đạo vệ tinh; Phần không gian của hệ thống thông tin vệ tinh; Phần mặt đất của hệ thống thông tin vệ tinh; Thiết kế đường truyền vệ tinh.
(64) Thông tin số 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Tổng quan về hệ thống thông tin số; Số hóa tín hiệu tương tự, các công nghệ PCM, mã đường truyền, công nghệ ghép kênh cận đồng bộ, công nghệ ghép kênh đồng bộ, xử lý con trỏ trong truyền dẫn đồng bộ; Các thiết bị thực tế của PCM, PDH, SDH và hệ thống tín lệnh.
(65) Truyền dẫn số 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý truyền thông.
– Nội dung: Tổng quan về hệ thống truyền thông số; Mã hóa nguồn; Mã hóa kênh; Kỹ thuật ghép kênh số; Mã đường truyền; Điều chế và giải điều chế số; Đồng bộ truyền dẫn số.
(66) Kỹ thuật chuyển mạch 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng.
– Nội dung: Giới thiệu chung về kỹ thuật chuyển mạch, các khái niệm cơ bản, quá trình phát triển của kỹ thuật chuyển mạch; Cơ sở kỹ thuật chuyển mạch kênh, cấu trúc trường chuyển mạch kênh, định tuyến trong trường chuyển mạch kênh, một số trường chuyển mạch trong thực tiễn; Cơ sở kỹ thuật chuyển mạch gói, các kiến trúc của trường chuyển mạch gói, kỹ thuật định tuyến trong chuyển mạch gói, một số bài toán về chất lượng dịch vụ; Giới thiệu tổng quan về công nghệ IP/ATM, kỹ thuật chuyển mạch ATM, kỹ thuật định tuyến trong mạng tốc độ cao, kỹ thuật lưu lượng trong MPLS, các giải pháp nâng cao hiệu năng chuyển mạch.
(67) Mạng thế hệ mới (NGN) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng.
– Nội dung: Tổng quan về mạng viễn thông nền tảng và định hướng phát triển lên mạng viễn thông thế hệ mới; Cấu trúc và các ký thuất cơ bản trong mạng thế hệ mới; Các dịch vụ triển khai trên mạng thế hệ mới; Quy hoạch và phát triển mạng thế hệ mới tại Việt Nam.
(68) Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp 9 TC
– Điều kiện tiên quyết: Sửa chữa thiết bị điện tử.
– Nội dung: Tìm hiểu cơ cấu của xí nghiệp; Tìm hiểu các phương thức hoạt động của xí nghiệp; Khảo sát dây chuyền sản suất tự động điện tử, viễn thông; Bảo trì hệ thống thiết bị điện tử, viễn thông.
(69) Thực tập tốt nghiệp 9 TC
– Điều kiện tiên quyết: Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp.
– Nội dung: Tìm hiểu cơ cấu của xí nghiệp; Tìm hiểu các phương thức hoạt động của xí nghiệp; Bảo trì thiết bị điện tử dân dụng; Khảo sát hệ thống thiết bị điện tử, viễn thông; Bảo trì thiết bị điện tử truyền thông; Bảo trì hệ thống thiết bị điện tử, viễn thông.
(70) Đồ án tốt nghiệp 7 TC
– Điều kiện tiên quyết: Thực tập tốt nghiệp.
– Nội dung: Những kiến thức cơ sở và chuyên ngành điện tử viễn thông, đi vào những vấn đề chuyên sâu của kỹ thuật hoặc công nghệ; Thiết kế hoặc mô phỏng kỹ thuật hoặc công nghệ chuyên ngành Điện tử – Viễn thông.
(71) Tiểu luận tốt nghiệp 7 TC
– Điều kiện tiên quyết: Thực tập tốt nghiệp.
– Nội dung: Những kiến thức cơ sở và chuyên ngành điện tử viễn thông, đi vào những vấn đề chuyên sâu của kỹ thuật hoặc công nghệ.
(72) Tiếng Việt nâng cao 1 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 1) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong giao tiếp; Có phản xạ ngôn ngữ, ứng xử trong các tình huống giao tiếp.
(73) Tiếng Việt nâng cao 2 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 2) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Tiếng Việt nâng cao 1 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 1).
– Nội dung: Sử dụng thành thạo, linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp, cách dùng từ trong giao tiếp và trong học tập; Trình bày được những vấn đề quan tâm một cách lôgic, hệ thống và có tính thuyết phục.
(74) Văn hóa Việt Nam (thay thế Tiếng Anh chuyên ngành) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản và có hệ thống về các đặc trưng bản sắc của văn hóa Việt Nam; Nhận biết được những nét riêng, độc đáo làm nên bản sắc văn hóa truyền thống Việt Nam và văn hóa vùng miền; Điều kiện tự nhiên và xã hội chi phối sự hình thành văn hóa Việt Nam; Cơ sở hình thành văn hóa truyền thống Việt Nam; Đặc trưng bản sắc của văn hóa truyền thống Việt Nam; Các vùng văn hóa Việt Nam.
(75) Lịch sử Việt Nam (thay thế Giáo dục QP – AN) 2 TC
– Điều kiện tiên quyết: Không.
– Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản và có hệ thống về Lịch sử Việt Nam từ nguyên thủy cho đến ngày nay: Quá trình dựng nước và giữ nước trong kỷ nguyên độc lập tự chủ; Quá trình hình thành, suy vong của chế độ phong kiến Việt Nam và sự xâm lược của thực dân Pháp; Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; Những thành tựu của công cuộc đổi mới của đất nước.
8. Hướng dẫn thực hiện.
8.1. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến):
TT | Mã HP/MĐ | Tên HP/MĐ | Loại tín chỉ | Điều kiện
tiên quyết |
Học kỳ | |
Bắt buộc | Tự chọn | |||||
1 | 3ML007DC | Triết học Mác – Lê Nin | 3 | Không | I | |
2 | 3TQ007DC | Giáo dục thể chất 1 (Thể dục + điền kinh) | 2 | Không | ||
3 | 3TN001DC | Nhập môn tin học | 2 | Không | ||
4 | 3DC004DC | Toán cao cấp 1 | 2 | Không | ||
5 | 3DC006DC | Vật lý đại cương (Điện, điện tử) | 2 | Không | ||
6 | 3NN009DC | Tiếng Anh cơ bản A1 | 3 | Không | ||
Cộng HK I | 14 | 0 | ||||
7 | 3ML003DC | Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin | 2 | 3ML007DC | II | |
8 | 3TQ008DC | Giáo dục thể chất 2 (Bóng chuyền) | 1 | Không | ||
9 | 3DC005DC | Toán cao cấp 2 | 2 | 3DC004DC | ||
10 | 2DC007DC | Xác suất thống kê | 2 | 3DC004DC | ||
11 | 2ML004DC | Pháp luật đại cương | 2 | Không | ||
12 | 3DC015DC | Vật lý chuyên ngành Điện | 2 | 3DC006DC | ||
13 | 3NN010DC | Tiếng Anh cơ bản A2 | 3 | 3NN009DC | ||
14 | 3DT101CD | Giải tích mạch điện | 2 | Không | ||
Cộng HK II | 16 | 0 | ||||
15 | 3ML005DC | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 3ML003DC | III | |
16 | 3TQ001DC | Giáo dục QP-AN 1 (Đưởng lối Quốc phòng và An ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam) | 3 | Không | ||
17 | 3TQ002DC | Giáo dục QP-AN 2 (Công tác quốc phòng, an ninh) | 2 | 3TQ001DC | ||
18 | 3TQ203DC | Giáo dục QP-AN 3 (Quân sự chung) | 1 | 3TQ002DC | ||
19 | 3TQ204DC | Giáo dục QP-AN 4 (Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật) | 2 | 3TQ203DC | ||
20 | 2ML005DC | Kinh tế học đại cương | 2 | Không | ||
21 | 3NN001DC | Tiếng Anh cơ bản 1 | 2 | Không | ||
22 | 3DT103DH | Điện tử tương tự | 2 | Không | ||
Cộng HK III | 16 | 0 | ||||
23 | 3ML006DC | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 3ML005DC | IV | |
24 | 3NN002DC | Tiếng Anh cơ bản 2 | 2 | 3NN001DC | ||
25 | 3SP003DC | Kỹ năng mềm | 2 | Không | ||
26 | 3DT104DH | Điện tử Số | 2 | Không | ||
27 | 3DT105DH | Điện tử thông tin | 2 | 3DT103DH | ||
28 | 3DT201CD | Lắp mạch Điện tử cơ bản | 2 | Không | ||
29 | 3DT202CD | Lắp mạch Điện tử tương tự | 2 | 3DT201CD | ||
30 | 3DT203CD | Lắp mạch Điện tử số | 2 | 3DT201CD | ||
Cộng HK IV | 16 | 0 | ||||
31 | 3ML002DC | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 3ML006DC | V | |
32 | 3NN007DC | Tiếng Anh chuyên ngành Điện, điện tử | 2 | 3NN002DC | ||
33 | 3DT106DH | Vi điều khiển | 3 | 3TN001DC | ||
34 | 3DT102CD | Nguyên lý truyền thông | 2 | Không | ||
35 | 3DT107DH | Thiết kế số bằng ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL | 2 | 3DT104DH | ||
36 | 3DT209CD | Lắp mạch Điện tử công suất | 2 | 3DT201CD | ||
37 | 3DT204CD | Lắp mạch Cảm biến | 2 | 3DT201CD | ||
Cộng HK V | 15 | 0 | ||||
38 | 3DT109DH | Lập trình C cho vi điều khiển | 2 | 3DT106DH | VI | |
39 | 3DT110DH | Ngôn ngữ lập trình | 2 | 3DT106DH | ||
40 | 3DT108DH | Đồ án Vi điều khiển | 1 | 3DT104DH | ||
41 | 3DT111DH | Xử lý số tín hiệu | 2 | 3DT102CD | ||
42 | 3DT112DH | Kỹ thuật truyền số liệu và mạng | 2 | 3DT102CD | ||
43 | 3DT113DH | Anten và truyền sóng | 3 | 3DC006DC | ||
44 | 3DT215CD | Chế tạo mạch điện tử | 2 | 3DT201CD | ||
45 | 3TN205CD | Thiết kế, xây dựng mạng LAN | 2 | 3DT102CD | ||
46 | 3DT206CD | Lập trình vi điều khiển cơ bản | 2 | 3DT203CD | ||
Cộng HK VI | 14 | 2 | ||||
47 | 3DT114DH | Thông tin quang | 2 | 3DT102CD | VII | |
48 | 3DT117DH | Hệ thống viễn thông | 2 | 3DT102CD | ||
49 | 3DT118DH | Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông | 2 | 3DT102CD | ||
50 | 3DT119DH | Thông tin vô tuyến | 2 | 3DT102CD | ||
51 | 3DT120DH | Thông tin vệ tinh | 2 | 3DT102CD | ||
52 | 3DT121DH | Thông tin số | 2 | 3DT102CD | ||
53 | 3DT122DH | Truyền dẫn số | 2 | 3DT102CD | ||
54 | 3DN205CD | Lập trình PLC cơ bản | 2 | Không | ||
55 | 3DT207CD | Lập trình vi điều khiển ứng dụng | 2 | 3DT206CD | ||
56 | 3DT210DH | Lập trình ASIC | 2 | 3DT107DH | ||
57 | 3DN213CD | Kết nối mạng truyền thông công nghiệp | 2 | 3DN205CD | ||
Cộng HK VII | 10 | 6 | ||||
58 | 3TN138DH | Phát triển ứng dụng IOT | 2 | 2TN001 DC | ||
59 | 3DT115DH | Thông tin di động | 3 | 3DT102CD | VIII | |
60 | 3DT116DH | Đồ án Hệ thống viễn thông | 1 | 3DT102CD | ||
61 | 3DT123DH | Kỹ thuật chuyển mạch | 2 | 3DT112DH | ||
62 | 3DT124DH | Mạng thế hệ mới (NGN) | 2 | 3DT112DH | ||
63 | 3DT220CD | Thiết kế, lắp đặt hệ thống IOT | 2 | 3DT207CD | ||
64 | 3DT216CD | Lắp đặt thiết bị thu phát vô tuyến | 2 | 3DT102CD | ||
65 | 3DT240DH | Lập trình ứng dụng điều khiển cho thiết bị di động | 4 | 3DT206CD | ||
Cộng HK VIII | 14 | 2 | ||||
66 | 3DT218CD | Vận hành mạng truyền dẫn | 2 | 3DT102CD | IX | |
67 | 3DT226DH | Bảo trì thiết bị điện tử | 4 | 3DT215CD | ||
68 | 3DT222DH | Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp | 10 | 3DT226DH | ||
Cộng HK IX | 16 | 0 | ||||
69 | 3DT223DH | Thực tập tốt nghiệp | 10 | X | ||
70 | 3DT224DH
/3DT225D |
Đồ án tốt nghiệp/Tiểu luận tốt nghiệp | 10 | |||
Cộng HK X | 20 | 0 |
8.2. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình (dự kiến):
TT | Học phần sẽ giảng dạy | Họ và tên | Năm sinh | Văn bằng cao nhất, ngành đào tạo |
1 | Triết học Mác – Lê Nin | Nguyễn Công An | 1977 | Thạc sĩ |
Lê Thị Ngọc Hà | 1979 | Thạc sĩ | ||
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin | Vũ Thị Kim Thanh | 1980 | Thạc sĩ |
Lê Thị Ngọc Hà | 1979 | Thạc sĩ | ||
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | Lê Việt Hà | 1984 | Thạc sĩ |
Nguyễn Công An | 1977 | Thạc sĩ | ||
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Mai Thị Thanh Châu | 1979 | Thạc sĩ |
Nguyễn Thị Lan Anh | 1979 | Thạc sĩ | ||
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | Nguyễn Thị Trâm | 1974 | Tiến sĩ |
Phạm Thị Bích Ngọc | 1983 | Thạc sĩ | ||
6 | Giáo dục QP-AN 1 (Đưởng lối Quốc phòng và An ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam) | Nguyễn Văn Luyện | 1976 | Thạc sĩ |
Lê Anh Thơ | 1984 | Thạc sĩ | ||
7 | Giáo dục QP-AN 2 (Công tác quốc phòng, an ninh) | Hoàng Công Minh | 1985 | Thạc sĩ |
Nguyễn Đình Tuấn | 1979 | Thạc sĩ | ||
8 | Giáo dục QP-AN 3 (Quân sự chung) | Nguyễn Đình Tuấn | 1977 | Thạc sĩ |
Hoàng Công Minh | 1979 | Thạc sĩ | ||
9 | Giáo dục QP-AN 4 (Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật) | Lê Anh Thơ | 1984 | Thạc sĩ |
Nguyễn Văn Luyện | 1976 | Thạc sĩ | ||
10 | Giáo dục thể chất 1 (Thể dục + điền kinh) | Nguyễn Văn Luyện | 1977 | Thạc sĩ |
Nguyễn Đình Tuấn | 1984 | Thạc sĩ | ||
11 | Giáo dục thể chất 2 (Bóng chuyền) | Nguyễn Xuân Trường | 1987 | Thạc sĩ |
Lê Anh Thơ | 1984 | Thạc sĩ | ||
12 | Nhập môn tin học | Lê Văn Vinh | 1982 | Thạc sĩ |
Phạm Thị Thanh Bình | 1983 | Thạc sĩ | ||
13 | Pháp luật đại cương | Nguyễn Khắc Hải | 1976 | Thạc sĩ |
Đinh Thị Nga Phượng | 1982 | Thạc sĩ | ||
14 | Toán cao cấp 1 | Ngô Tất Hoạt | 1980 | Tiến sĩ |
Ngô Thị Huyền | 1978 | Thạc sĩ | ||
15 | Toán cao cấp 2 | Lê Hồng Sơn | 1979 | Tiến sĩ |
Ngô Tất Hoạt | 1980 | Tiến sĩ | ||
16 | Xác suất thống kê | Lê Hồng Sơn | 1979 | Tiến sĩ |
Nguyễn Thị Thu Nhung | 1975 | Thạc sĩ | ||
17 | Vật lý đại cương (Điện, điện tử) | Lê Thị Linh | 1977 | Thạc sĩ |
Nguyễn Thị Tố Oanh | 1977 | Thạc sĩ | ||
18 | Vật lý chuyên ngành Điện | Bùi Danh Hào | 1977 | Tiến sĩ |
Lê Thị Linh | 1977 | Thạc sĩ | ||
19 | Kinh tế học đại cương | Nguyễn Thị Trâm | 1974 | Tiến sĩ |
Nguyễn Thị Mai Hương | 1988 | Thạc sĩ | ||
20 | Tiếng Anh cơ bản A1 | Nguyễn Thị Thu | 1978 | Thạc sĩ |
Bùi Thị Xuân Linh | 1979 | Thạc sĩ | ||
21 | Tiếng Anh cơ bản A2 | Nguyễn Thị Lan Phương | 1973 | Thạc sĩ |
Đoàn Bích Diễm | 1979 | Thạc sĩ | ||
22 | Tiếng anh cơ bản 1 | Đoàn Bích Diễm | 1979 | Thạc sĩ |
Nguyễn Thị Lệ Hằng | 1979 | Thạc sĩ | ||
23 | Tiếng anh cơ bản 2 | Nguyễn Thị Lệ Hằng | 1979 | Thạc sĩ |
Nguyễn Thị Lan Phương | 1973 | Thạc sĩ | ||
24 | Tiếng Anh chuyên ngành Điện, điện tử | Bùi Thị Xuân Linh | 1979 | Thạc sĩ |
Nguyễn Thị Lan Phương | 1973 | Thạc sĩ | ||
25 | Kỹ năng mềm | Phan Thị Tâm | 1978 | Tiến sĩ |
Nguyễn An Hải | 1976 | Thạc sĩ | ||
26 | Giải tích mạch điện | Bùi Xuân Vinh | 1978 | Thạc sĩ, Tự động hóa |
Lê Thị Ngọc Hà | 1978 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
27 | Điện tử tương tự | Bùi Xuân Vinh | 1978 | Thạc sĩ, Tự động hóa |
Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
28 | Điện tử Số | Lê Thị Ngọc Hà | 1978 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Dương Thị Tuyết Mai | 1982 | Kỹ sư, Điện tử viễn thông | ||
29 | Điện tử thông tin | Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Bùi Xuân Vinh | 1978 | Thạc sĩ, Tự động hóa | ||
30 | Vi điều khiển | Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Trần Thu Trà | 1982 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
31 | Nguyên lý truyền thông | Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Lê Thị Ngọc Hà | 1978 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
32 | Thiết kế số bằng ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL | Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
33 | Đồ án Vi điều khiển | Lê Thị Ngọc Hà | 1978 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Bùi Xuân Vinh | 1978 | Thạc sĩ, Tự động hóa | ||
34 | Lắp mạch Điện tử cơ bản | Thái Đình Hoa | 1961 | Kỹ sư, Tự động hóa |
Nguyễn Hữu Hòe | 1959 | Kỹ sư, Tự động hóa | ||
35 | Lắp mạch Điện tử tương tự | Bùi Xuân Vinh | 1978 | Thạc sĩ, Tự động hóa |
Nguyễn Hữu Hòe | 1959 | Kỹ sư, Tự động hóa | ||
36 | Lắp mạch Điện tử Số | Lê Thị Ngọc Hà | 1978 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Dương Thị Tuyết Mai | 1982 | Kỹ sư, Điện tử viễn thông | ||
37 | Lắp mạch Điện tử công suất | Võ Văn Đức | 1982 | Kỹ sư, Điện tử viễn thông |
Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
38 | Lắp mạch Cảm biến | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
39 | Chế tạo mạch điện tử | Lê Hồng Lam | 1981 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
40 | Thiết kế, xây dựng mạng LAN | Hồ Ngọc Vinh | 1977 | Tiến sĩ, Công nghệ thông tin |
Lê Văn Vinh | 1982 | Thạc sĩ, Công nghệ thông tin | ||
41 | Lập trình vi điều khiển cơ bản | Lê Tiến Hiếu | 1987 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Trần Thu Trà | 1982 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
42 | Lập trình PLC cơ bản | Thái Hữu Nguyên | 1974 | Tiến sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Nguyễn Khắc Tuấn | 1979 | Thạc sĩ, Điều khiển tự động | ||
43 | Lập trình C cho vi điều khiển | Lê Tiến Hiếu | 1987 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Trần Thu Trà | 1982 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
44 | Ngôn ngữ lập trình | Lê Tiến Hiếu | 1987 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Trần Thu Trà | 1982 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
45 | Xử lý số tín hiệu | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
46 | Kỹ thuật truyền số liệu và mạng | Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
47 | Anten và truyền sóng | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Trần Thu Trà | 1982 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
48 | Phát triển ứng dụng IOT | Hồ Ngọc Vinh | 1977 | Tiến sĩ, Công nghệ thông tin |
Trần Bình Giang | 1981 | Thạc sĩ, Tin học | ||
49 | Thông tin quang | Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
50 | Thông tin di động | Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông |
Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
51 | Đồ án Hệ thống viễn thông | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông | ||
52 | Lập trình vi điều khiển ứng dụng | Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Lê Tiến Hiếu | 1987 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
53 | Lập trình ASIC | Nguyễn Đăng Thông | 1982 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Lê Hồng Lam | 1981 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
54 | Kết nối mạng truyền thông công nghiệp | Thái Hữu Nguyên | 1974 | Tiến sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Nguyễn Văn Độ | 1984 | Thạc sĩ, Điều khiển tự động | ||
55 | Thiết kế, lắp đặt hệ thống IOT | Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông |
Lê Tiến Hiếu | 1987 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
56 | Lắp đặt thiết bị thu phát vô tuyến | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
57 | Vận hành mạng truyền dẫn | Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
58 | Lập trình ứng dụng điều khiển cho thiết bị di động | Lê Tiến Hiếu | 1987 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Lê Hồng Lam | 1981 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
59 | Bảo trì thiết bị điện tử | Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Võ Văn Đức | 1982 | Kỹ sư, Điện tử viễn thông | ||
60 | Hệ thống viễn thông | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
61 | Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông | Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
62 | Thông tin vô tuyến | Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
63 | Thông tin vệ tinh | Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông |
Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
64 | Thông tin số | Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
65 | Truyền dẫn số | Nguyễn Đình Thư | 1980 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông | ||
66 | Kỹ thuật chuyển mạch | Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
67 | Mạng thế hệ mới (NGN) | Trần Thị Thương | 1984 | Thạc sĩ, Kỹ thuật viễn thông |
Hoàng Công Anh | 1978 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
68 | Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp | Thái Đình Hoa | 1961 | Kỹ sư, Tự động hóa |
Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông | ||
69 | Thực tập tốt nghiệp | Thái Đình Hoa | 1961 | Kỹ sư, Tự động hóa |
Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông | ||
70 | Đồ án tốt nghiệp | Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông | ||
71 | Tiểu luận tốt nghiệp | Nguyễn Minh Quân | 1979 | Thạc sĩ, Điện tử viễn thông |
Lê Văn Biên | 1979 | Tiến sĩ, Điện tử viễn thông | ||
72 | Tiếng Việt nâng cao 1 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 1) | Nguyễn An Hải | 1976 | Thạc sĩ |
Nguyễn Thị Thu Hiền | 1976 | Thạc sĩ | ||
73 | Tiếng Việt nâng cao 2 (thay thế Tiếng Anh cơ bản 2) | Nguyễn Thị Thu Hiền | 1976 | Thạc sĩ |
Nguyễn An Hải | 1976 | Thạc sĩ | ||
74 | Văn hóa Việt Nam (thay thế Tiếng Anh chuyên ngành) | Nguyễn Công An | 1977 | Thạc sĩ |
Đinh Thị Nga Phượng | 1982 | Thạc sĩ | ||
75 | Lịch sử Việt Nam (thay thế Giáo dục QP – AN) | Đinh Thị Nga Phượng | 1982 | Thạc sĩ |
Nguyễn Công An | 1977 | Thạc sĩ |
8.3. Cở sở vật chất phục vụ học tập.
STT | Phòng thí nghiệm, thực hành, xưởng thực tập | Đơn vị quản lý | Ghi chú |
1 | Xưởng thực hành Điện tử cơ bản | Khoa Điện tử | |
2 | Xưởng thực hành Điện tử tương tự | Khoa Điện tử | |
3 | Xưởng thực hành Điện tử số | Khoa Điện tử | |
4 | Xưởng thực hành Điện tử công suất | Khoa Điện tử | |
5 | Xưởng thực hành Cảm biến | Khoa Điện tử | |
6 | Xưởng thực hành Chế tạo mạch điện tử | Khoa Điện tử | |
7 | Xưởng thực hành Thiết kế, xây dựng mạng LAN | Khoa CNTT | |
8 | Xưởng thực hành Vi điều khiển cơ bản | Khoa Điện tử | |
9 | Xưởng thực hành PLC cơ bản | Khoa Điện | |
10 | Xưởng thực hành Vi điều khiển ứng dụng | Khoa Điện tử | |
11 | Xưởng thực hành Lập trình ASIC | Khoa Điện tử | |
12 | Xưởng thực hành Kết nối mạng truyền thông công nghiệp | Khoa Điện | |
13 | Xưởng thực hành Thiết kế, lắp đặt hệ thống IOT | Khoa Điện tử | |
14 | Xưởng thực hành Lắp đặt thiết bị thu phát vô tuyến | Khoa Điện tử | |
15 | Xưởng thực hành Vận hành mạng truyền dẫn | Khoa Điện tử | |
16 | Xưởng thực hành Lập trình ứng dụng điều khiển cho thiết bị di động | Khoa Điện tử | |
17 | Xưởng thực hành Sửa chữa thiết bị điện tử | Khoa Điện tử |
8.4. Hướng dẫn thực hiện chương trình.
8.4.1. Sơ lược về bối cảnh xây dựng chương trình.
Căn cứ để xây dựng chương trình:
– Quyết định số 33/QĐ-LĐTBXH ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh;
– Luật Giáo dục Đại học số 43/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Chủ tịch Quốc hội Khóa 14;
– Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục Đại học;
– Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 12/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;
– Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ Quốc gia Việt Nam;
– Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực của người học sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
– Công văn số 3281/BGDĐT-GDĐH ngày 30/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức thực hiện một số nội dung liên quan đến thẩm định chương trình đào tạo theo quy định của Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/04/2015;
– Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học;
– Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
– Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
– Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình các môn học Lý luận chính trị trình độ Đại học, Cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
– Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
– Thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học;
– Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế người nước ngoài học tập tại Việt Nam;
– Thông tư số 06/2017/TT-BGDĐT ngày 15/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học;
– Chương trình đào tạo cùng trình độ, cùng ngành/chuyên ngành của các cơ sở đào tạo khác ở trong nước và nước ngoài;
– Khảo sát nhu cầu của người sử dụng lao động đối với chương trình đào tạo.
8.4.2. Nguyên tắc sử dụng chương trình:
Chương trình này được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học, tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập. Khối lượng kiến thức của chương trình phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kế hoạch giảng dạy trong chương trình đã được hội đồng chuyên môn thống nhất. Khi xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể cho mỗi khóa học, trình tự các học phần, mô-đun cần được thực hiện đúng để đảm bảo tính logic, tính kế thừa, nội dung mô-đun trước là kiến thức, kỹ năng nền tảng để thực hiện mô-đun sau.
Khi xây dựng đề cương chi tiết (Mẫu 4), mục tiêu và nội dung của đề cương chi tiết cần bám sát mục 7.2 của mẫu 3 này (Mục 7.2: Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần, mô-đun). Nội dung của đề cương chi tiết giữa các học phần, mô-đun không được trùng lặp, chồng chéo nhau.
Các mô-đun thuộc khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp thực hành có trong chương trình phải giảng dạy theo hướng tích hợp cho từng bài học.
Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ:
– Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy học phần, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng học phần, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Kiểm tra định kỳ cần được quy định cụ thể trong chương trình chi tiết học phần, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
– Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng học phần, mô-đun cụ thể phải bảo đảm trong một học phần, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun:
Theo Qui chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và văn bản hướng dẫn thực hiện của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh.
Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo:
Thời gian học tập tính theo giờ và được quy ra đơn vị tín chỉ để xác định khối lượng học tập tối thiểu đối với từng cấp trình độ đào tạo. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo được tính quy đổi như sau:
– Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 30 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thu kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
– Một giờ học thực hành/tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
– Một ngày học thực hành/tích hợp không quá 8 giờ; một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ.
– Mỗi tuần học không quá 40 giờ thực hành/tích hợp hoặc 30 giờ lý thuyết.
8.4.3. Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện một số học phần:
– Các môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh cũng học theo học chế tín chỉ nhưng được cấp chứng chỉ riêng, Không tính điểm trong điểm trung bình chung cuối khóa.
– Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc thù riêng của mỗi học phần, mô đun để đưa ra các phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau (vấn đáp, tự luận, trắc nghiệm khách quan, thực hành, đánh giá sản phẩm … ). Mỗi học phần, mô-đun có trong chương trình cần thực hiện một số bài kiểm tra quá trình học tập ít nhất là bằng số tín chỉ của học phần, mô-đun đó. Kết thúc mỗi học phần, mô-đun cần có một bài kiểm tra hoặc bài thi.
– Các học phần/mô-đun tự chọn: Người học chọn học 10 tín chỉ trong tổng số 20 tín chỉ tự chọn. Nội dung của các học phần/mô-đun tự chọn được xây dựng hoàn toàn độc lập, có tính mở, có định hướng nghề nghiệp rõ ràng nên có thể bố trí giảng dạy các học phần/mô-đun tự chọn song song với nhau.
– Thực tập sản xuất và thực tập tốt nghiệp để sinh viên tiếp cận một cách toàn diện môi trường công tác của người kỹ sư tương lai như: Quản lý sản xuất, bố trí kế hoạch. Nếu có thể nên giao đề tài tốt nghiệp cho sinh viên nghiên cứu trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Sinh viên thực tập tốt nghiệp được gửi đến các doanh nghiệp hoặc thực tập tại Trường. Hết thời gian yêu cầu, sinh viên phải viết báo cáo thực tập, xin ý kiến nhận xét của cơ sở (nếu thực tập ngoài trường), trình bày báo cáo và sản phẩm có được trước hội đồng.